“Tất tần tật” về kinh thủ thái âm phế

Theo quan niệm Đông y,  kinh Thủ Thái Âm Phế là một trong 12 kinh mạch chính,  có mối liên hệ mật thiết với Phế. Kinh mạch này  khởi nguồn từ Trung tiêu, đi qua Phế, thanh quản, họng, cánh tay, bàn tay và kết thúc ở ngón tay cái. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa chức năng hô hấp, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài.

Hiểu rõ về kinh Thủ Thái Âm Phế sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện hơn về sức khỏe của bản thân, từ đó áp dụng các phương pháp chăm sóc sức khỏe phù hợp.  Trong bài viết này, Mầm Spa sẽ cùng bạn khám phá những bí mật thú vị về kinh Thủ Thái Âm Phế, cũng như những phương pháp chăm sóc sức khỏe theo Đông y để tăng cường chức năng hô hấp, nâng cao sức đề kháng.

Đường đi của kinh thủ thái âm phế

Trong Đông y, kinh mạch là những đường dẫn khí huyết, nuôi dưỡng toàn bộ cơ thể. Mỗi kinh mạch lại đảm nhiệm những vai trò riêng biệt, liên kết các tạng phủ, điều hòa âm dương, duy trì sự sống. Và trong 12 kinh mạch chính, Kinh Thủ Thái Âm Phế giữ một vị trí đặc biệt quan trọng – nơi khởi nguồn của vòng tuần hoàn năng lượng.

Vậy kinh Thủ Thái Âm Phế bắt đầu từ đâu và đi qua những nơi nào trên cơ thể?

Theo y học cổ truyền, đường đi của kinh thủ thái âm phế được mô tả như sau:

  • Khởi nguồn từ Trung Tiêu: Trung tiêu là khu vực giữa cơ thể, nơi tập trung các cơ quan tiêu hóa quan trọng. Kinh Thủ Thái Âm Phế bắt đầu từ đây, liên lạc với Đại trường, sau đó đi lên qua dạ dày, xuyên qua cơ hoành để vào Phế.
  • Phân nhánh đến thanh quản: Từ Phế, kinh mạch tiếp tục đi lên thanh quản, họng, rồi rẽ ngang xuống dưới hố nách.
  • Chạy dọc cánh tay: Kinh mạch men theo mặt ngoài cánh tay, đi xuống cẳng tay, qua cổ tay, rồi đến ngón tay cái, kết thúc ở góc ngoài móng tay cái.

Nếu hình dung cơ thể như một bức tranh, kinh Thủ Thái Âm Phế chính là nét vẽ đầu tiên, khởi đầu cho sự sống và sức khỏe. Việc hiểu rõ đường đi của kinh mạch này sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về mối liên hệ giữa Phế với các cơ quan khác trong cơ thể, từ đó có những phương pháp chăm sóc sức khỏe phù hợp.

Đường đi dọc xuyên suốt cánh tay

Phân nhánh kinh Thủ Thái Âm Phế

Nhánh chính: Từ Phế, kinh mạch tiếp tục đi lên thanh quản, họng, rồi rẽ ngang xuống dưới hố nách. Sau đó, nó men theo mặt ngoài cánh tay, đi xuống cẳng tay, qua cổ tay, rồi đến ngón tay cái, kết thúc ở góc ngoài móng tay cái.

Nhánh phụ: Tại huyệt Liệt Khuyết trên cẳng tay, một nhánh nhỏ tách ra, chạy dọc theo phía mu bàn tay xuống đến góc móng tay trỏ và nối với kinh Dương Minh Đại Trường. Nhánh này cho thấy mối liên hệ mật thiết giữa Phế và Đại Trường trong Đông y.

Chia làm 2 nhánh đi chính

Huyệt vị quan trọng trên kinh

Trên đường đi của mình, kinh Thủ Thái Âm Phế đi qua nhiều huyệt vị quan trọng, mỗi huyệt vị lại có tác dụng riêng trong việc điều hòa khí huyết, phòng và trị bệnh. Một số huyệt vị tiêu biểu có thể kể đến như Trung Phủ, Vân Môn, Xích Trạch, Liệt Khuyết, Thái Uyên, Ngư Tế, Thiếu Thương…

Hiểu rõ đường đi của kinh thủ thái âm phế và các huyệt vị sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện hơn về sức khỏe của bản thân, từ đó áp dụng các phương pháp chăm sóc sức khỏe phù hợp như massage bấm huyệt, châm cứu…

Huyệt Trung Phủ

Trong Đông y, huyệt Trung Phủ được xem là huyệt Mộ của Phế, nơi khí của kinh Phế quy tụ. Huyệt này nằm ở vùng ngực, có vai trò quan trọng trong việc điều hòa chức năng hô hấp, hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến Phế.

Để xác định huyệt Trung Phủ, bạn có thể tham khảo các cách sau:

Cách 1: Đoạn ngang từ giữa ngực ra hai bên 6 tấc, dưới huyệt Vân Môn 1,6 tấc, trong chỗ lõm sờ thấy mạch đập.

Cách 2: Từ đường giữa cơ thể (mạch Nhâm) đo ra ngoài 6 tấc, ở khoảng gian sườn 2, huyệt nằm sát bờ trên của xương sườn thứ 3.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt Trung Phủ là các cơ ngực to, cơ ngực bé, cơ răng cưa to và các cơ gian sườn.  Thần kinh vận động cơ vùng này là dây thần kinh ngực to, ngực bé, dây thần kinh răng to, đám rối thần kinh nách và dây thần kinh gian sườn 2.

Tác dụng:

Huyệt Trung Phủ có tác dụng điều khí,  giảm ho,  tiêu đờm,  giảm đau tức ngực.  Trong điều trị, huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, suyễn
  • Đau tức ngực, khó thở
  • Đau bả vai

Cách châm cứu: Khi châm cứu huyệt Trung Phủ, cần chú ý châm thẳng,  sâu 0,3 – 0,5 tấc.  Có thể kết hợp cứu 10 – 20 phút để tăng hiệu quả điều trị.

Lưu ý khi châm cứu:

  • Nên châm kim dựa theo bờ trên của xương sườn, tránh châm vào động mạch gây chảy máu.
  • Không châm quá sâu hoặc lệch kim vào trong, tránh châm vào phổi gây tràn khí màng phổi.

Kết hợp huyệt vị:

Để tăng hiệu quả điều trị, huyệt Trung Phủ thường được kết hợp với các huyệt vị khác như Phế Du,  Khổng Tối trong điều trị viêm phế quản cấp và mãn tính.

Huyệt Trung Phụ nơi kinh đi ngang qua

Huyệt Vân Môn

Vân Môn là huyệt thứ hai trên kinh Thủ Thái Âm Phế, được ví như “cánh cửa” cho khí huyết của Phế lưu thông. Huyệt này nằm ở vùng ngực, gần với huyệt Trung Phủ, có tác dụng tuyên phế,  giáng khí,  trừ đờm,  giúp điều trị các bệnh lý về đường hô hấp.

Vị trí:

Bạn có thể xác định vị trí huyệt Vân Môn bằng những cách sau:

Cách 1: Nằm dưới xương đòn (Cự cốt), trong chỗ lõm cách huyệt Khí Hộ 2 tấc về phía ngang.

Cách 2: Ở chỗ lõm giữa đầu xương cánh tay và xương đòn, cách đường giữa cơ thể (mạch Nhâm) 6 tấc, trong khoảng gian sườn 1, lấy huyệt ở sát bờ trên của xương sườn thứ 2.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt Vân Môn là rãnh delta ngực, cơ ngực to, cơ delta, cơ dưới đòn, cơ răng cưa to và các cơ gian sườn 1. Thần kinh vận động cơ vùng này bao gồm dây thần kinh ngực to, dây thần kinh mũ, dây thần kinh dưới đòn, dây thần kinh răng to của đám rối thần kinh nách và dây thần kinh gian sườn 1.   

Tác dụng:

Huyệt Vân Môn có tác dụng tuyên phế,  giáng khí,  trừ đờm,  thanh nhiệt,  giải biểu.  Trong điều trị,  huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, hen suyễn
  • Đau tức ngực, khó thở
  • Cảm mạo, sốt
  • Đau bả vai

Cách châm cứu:

Khi châm cứu huyệt Vân Môn,  cần chú ý châm thẳng,  sâu 0,3 – 0,5 tấc.  Có thể kết hợp cứu 10 – 20 phút để tăng hiệu quả điều trị.

Lưu ý khi châm cứu:

Cần thận trọng khi châm cứu huyệt Vân Môn,  thực hiện tương tự như khi châm cứu huyệt Trung Phủ,  cần châm kim dựa theo bờ trên của xương sườn,  tránh châm vào động mạch gây chảy máu.  Không châm quá sâu hoặc lệch kim vào trong,  tránh châm vào phổi gây tràn khí màng phổi.

Massage bấm huyệt Vân Môn:

Ngoài châm cứu,  bạn có thể tác động vào huyệt Vân Môn bằng cách massage bấm huyệt.  Thường xuyên day ấn huyệt này sẽ giúp khai thông Phế khí,  giảm ho,  tiêu đờm,  phòng ngừa các bệnh về đường hô hấp.

Huyệt Thiên Phủ

Thiên Phủ là huyệt thứ ba trên kinh Thủ Thái Âm Phế. Huyệt này nằm ở vùng cánh tay trên, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc,  thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về hô hấp như ho, hen suyễn, viêm họng.

Vị trí:

Để xác định vị trí huyệt Thiên Phủ, bạn có thể tham khảo các cách sau:

Cách 1: Từ nếp gấp nách đo xuống 3 tấc, nằm ở mặt trong bắp tay, trong động mạch.

Cách 2: Ở chỗ giao nhau giữa bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay với đường ngang cách đầu nếp nách trước 3 tấc và cách khớp khuỷu tay 6 tấc.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt Thiên Phủ là bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay,  chỗ bám của cơ cánh tay trước và cơ delta,  xương cánh tay.  Thần kinh vận động cơ vùng này là các nhánh của thần kinh mũ và dây cơ – da.

Tác dụng:

Huyệt Thiên Phủ có tác dụng thanh nhiệt,  giải độc,  tuyên phế,  trừ đờm.  Trong điều trị,  huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, hen suyễn
  • Viêm họng, viêm amidan
  • Đau nhức vùng cánh tay

Cách châm cứu:

Khi châm cứu huyệt Thiên Phủ,  cần chú ý châm sâu 0,3 – 0,5 tấc. Có thể kết hợp cứu 10 – 20 phút để tăng hiệu quả điều trị.

Massage bấm huyệt Thiên Phủ:

Ngoài châm cứu,  bạn có thể tác động vào huyệt Thiên Phủ bằng cách massage bấm huyệt. Thường xuyên day ấn huyệt này sẽ giúp thanh nhiệt, giải độc, tăng cường chức năng hô hấp,  phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh về đường hô hấp.

Huyệt Hiệp Bạch

Hiệp Bạch là huyệt thứ tư trên kinh Thủ Thái Âm Phế. Huyệt này nằm ở vùng cánh tay, giữa huyệt Thiên Phủ và Xích Trạch, có tác dụng điều hòa khí huyết, giảm đau, thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý về hô hấp và tuần hoàn.

Vị trí:

Bạn có thể xác định vị trí huyệt Hiệp Bạch bằng những cách sau:

Cách 1: Nằm dưới huyệt Thiên Phủ, trên khớp khuỷu tay 5 tấc, ở mặt trong cánh tay, trong động mạch.

Cách 2: Ở điểm gặp nhau giữa bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay với đường ngang dưới đầu nếp nách trước 4 tấc và trên khớp khuỷu tay 5 tấc.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt Hiệp Bạch là bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay,  cơ cánh tay trước và bờ ngoài xương cánh tay.  Thần kinh vận động cơ vùng này là các nhánh của dây thần kinh cơ – da.

Tác dụng:

Huyệt Hiệp Bạch có tác dụng điều hòa khí huyết, giảm đau, thanh nhiệt. Trong điều trị,  huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, tức ngực
  • Đau nhức vùng cánh tay
  • Chảy máu cam

Cách châm cứu:

Khi châm cứu huyệt Hiệp Bạch,  cần chú ý châm sâu 0,3 – 0,5 tấc. Có thể kết hợp cứu 10 – 20 phút để tăng hiệu quả điều trị.

Massage bấm huyệt Hiệp Bạch:

Ngoài châm cứu,  bạn có thể tác động vào huyệt Hiệp Bạch bằng cách massage bấm huyệt. Thường xuyên day ấn huyệt này sẽ giúp điều hòa khí huyết, giảm đau,  phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh về đường hô hấp.

Huyệt Xích Trạch

Xích Trạch là huyệt thứ năm trên kinh Thủ Thái Âm Phế, đồng thời cũng là huyệt Hợp của kinh này, nơi năng lượng của kinh mạch hội tụ.  Huyệt này nằm ở vùng khuỷu tay, có tác dụng thanh nhiệt, lương huyết, giải độc, thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý về hô hấp, tuần hoàn và thần kinh.

Vị trí:

Để xác định vị trí huyệt Xích Trạch, bạn có thể gập khuỷu tay lại, huyệt nằm ngay trên đường ngấn ngang khuỷu tay, trong động mạch, ở chỗ lõm giữa gân cơ nhị đầu cánh tay và cơ cánh tay trước.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt Xích Trạch là bờ trong cơ ngửa dài, bờ ngoài cơ gan tay to, cơ sấp tròn, cơ gấp chung nông các ngón tay. Thần kinh vận động cơ vùng này là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây thần kinh quay.

Tác dụng:

Huyệt Xích Trạch có tác dụng thanh nhiệt,  lương huyết,  giải độc,  tuyên phế,  trừ đờm.  Trong điều trị,  huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, hen suyễn, ho ra máu
  • Viêm họng, khàn tiếng, mất tiếng
  • Sốt cao, co giật
  • Đau nhức vùng cẳng tay, ngón tay co duỗi khó khăn

Cách châm cứu:

Khi châm cứu huyệt Xích Trạch, cần chú ý châm sâu 0,3 – 0,5 tấc. Có thể kết hợp cứu 10 – 20 phút để tăng hiệu quả điều trị.

Lưu ý khi châm cứu:

Nếu có cảm giác đau buốt hay tê bì như điện giật khi châm,  có thể kim đã chạm vào màng xương,  mạch máu hoặc thần kinh,  lúc này cần rút kim lên một chút và điều chỉnh lại hướng châm.

Kết hợp huyệt vị:

Để tăng hiệu quả điều trị,  huyệt Xích Trạch thường được kết hợp với các huyệt vị khác như Đại Chùy,  Phế Du trong điều trị viêm phế quản cấp,  viêm amidan.

Massage bấm huyệt Xích Trạch:

Ngoài châm cứu,  bạn có thể tác động vào huyệt Xích Trạch bằng cách massage bấm huyệt. Thường xuyên day ấn huyệt này sẽ giúp thanh nhiệt, giải độc, tăng cường chức năng hô hấp,  phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh về đường hô hấp.

Thuộc kinh Phế giúp tăng cường hô hấp

Huyệt Khổng Tối và Liệt Khuyết 

Khổng Tối và Liệt Khuyết là hai huyệt vị quan trọng nằm trên kinh Thủ Thái Âm Phế, có tác dụng hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý về hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu và vận động.

Vị trí Huyệt Khổng Tối:

Cách 1: Từ huyệt Thái Uyên ở cổ tay đo lên 7 tấc, trên đường nối từ Thái Uyên đến Xích Trạch.

Cách 2: Gập duỗi bàn tay để xác định bờ trong cơ ngửa dài hoặc bờ ngoài cơ gan tay to, huyệt nằm ở điểm gặp nhau của các cơ này với đường ngang trên khớp cổ tay 7 tấc và dưới khớp khuỷu tay 5,5 tấc.

Tác dụng Huyệt Khổng Tối:

Huyệt Khổng Tối có tác dụng tuyên phế,  trừ đờm,  thanh nhiệt,  giải biểu.  Trong điều trị,  huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, hen suyễn, ho ra máu
  • Viêm họng, mất tiếng
  • Đau nhức vùng vai, cánh tay, cánh tay khó co duỗi

Cách châm cứu Huyệt Khổng Tối:

Khi châm cứu huyệt Khổng Tối,  châm thẳng,  sâu 0,5 – 0,7 tấc.  Có thể kết hợp cứu 3 – 7 phút để tăng hiệu quả điều trị.

Vị trí huyệt Liệt Khuyết:

Cách 1: Nằm ở mé ngoài cổ tay, trên lằn chỉ cổ tay 1,5 tấc. Để xác định huyệt, bạn có thể bắt chéo hai bàn tay, đặt đầu ngón trỏ của bàn tay này lên đầu xương cạnh cổ tay của bàn tay kia, chỗ đầu ngón tay chạm vào chính là huyệt Liệt Khuyết.

Cách 2: Ở chỗ đầu dưới xương quay nối với thân xương, trên khớp cổ tay 1,5 tấc, phía trước và trong gân cơ ngửa dài.

Giải phẫu huyệt Liệt Khuyết:

Dưới da vùng huyệt Liệt Khuyết là bờ trước của gân cơ ngửa dài,  cơ gấp dài ngón cái,  chỗ bám của cơ sấp vuông và xương quay.

Tác dụng huyệt Liệt Khuyết:

Huyệt Liệt Khuyết có tác dụng tuyên phế,  giáng khí,  thanh nhiệt,  lợi niệu.  Trong điều trị,  huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, đau ngực
  • Sưng đau cổ tay, cẳng tay
  • Tiểu tiện vàng, tiểu nhiều lần, tiểu khó
  • Đau họng, các bệnh về cổ gáy

Cách châm cứu huyệt Liệt Khuyết: Khi châm cứu huyệt Liệt Khuyết,  châm xiên,  sâu 0,2 – 0,3 tấc.  Có thể kết hợp cứu 5 – 10 phút để tăng hiệu quả điều trị.

Huyệt Kinh Cừ

Vị trí:

Cách 1: Nằm ở chỗ lõm trên cổ tay, phía trong của động mạch quay, trên nếp gấp cổ tay 1 tấc.

Cách 2: Sờ thấy rãnh mạch quay, huyệt nằm trong rãnh này, ở phía trong đầu dưới xương quay, trên nếp gấp cổ tay 1 tấc.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt Kinh Cừ là rãnh mạch quay,  được tạo bởi gân cơ ngửa dài,  gân cơ gan tay to,  gân cơ gấp chung nông các ngón tay,  gân cơ gấp riêng ngón cái và cơ sấp vuông.

Tác dụng:

Huyệt Kinh Cừ có tác dụng thanh nhiệt,  giải biểu,  tuyên phế,  trừ đờm.  Trong điều trị,  huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, đau họng, đau ngực
  • Sốt không ra mồ hôi
  • Sưng đau cổ tay

Cách châm cứu: Khi châm cứu huyệt Kinh Cừ,  châm sâu 0,2 tấc. Không cứu.

Lưu ý khi châm cứu: Tránh châm vào động mạch và màng xương. Không dùng kim tam lăng để chích máu.

Chữa ho, đau họng hiệu quả

Huyệt Thái Uyên

Vị trí:

Cách 1: Nằm ở chỗ lõm trên cổ tay, phía trong của động mạch quay, ngay trên nếp gấp cổ tay.

Cách 2: Gấp bàn tay vào cẳng tay, huyệt nằm ở nếp gấp sâu nhất, chính là trục gấp của cổ tay.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt Thái Uyên là rãnh mạch quay,  được tạo bởi gân cơ dạng dài,  gân cơ duỗi ngắn ngón tay cái,  gân cơ gan tay to,  gân cơ gấp chung nông các ngón tay,  gân cơ gấp dài ngón tay cái và xương thuyền.

Tác dụng:

Huyệt Thái Uyên có tác dụng bổ phế,  trị ho,  giáng khí,  bình suyễn.  Trong điều trị,  huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, hen suyễn, ho gà
  • Đau nhức vùng cẳng tay, cánh tay, vai gáy
  • Đau sưng họng

Cách châm cứu: Khi châm cứu huyệt Thái Uyên,  châm chếch lên trên,  sâu 0,2 tấc.

Lưu ý khi châm cứu:

  • Tránh châm vào động mạch.
  • Kết hợp huyệt vị:
  • Để tăng hiệu quả điều trị ho gà, huyệt Thái Uyên thường được kết hợp với các huyệt vị khác như Nội Quan, Tứ Phùng.

Huyệt Ngư Tế 

Vị trí:

Cách 1: Nằm ở chỗ lõm giữa xương bàn tay ngón cái và ngón trỏ, ở phía sau đốt xương cuốn ngón cái, trong gân cơ.

Cách 2: Sờ thấy chỗ tiếp giáp giữa da lòng bàn tay và da mu bàn tay, huyệt nằm ngang giữa chiều dài của xương bàn tay 1.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt Ngư Tế là bờ ngoài cơ dạng ngắn ngón cái,  cơ đổi ngón cái,  bờ ngoài cơ gấp ngắn ngón cái và xương bàn tay 1.

Tác dụng:

Huyệt Ngư Tế có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, huyên phế, trừ đờm. Trong điều trị,  huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý như:

  • Ho, ho ra máu
  • Sốt, đau đầu, đau sưng họng
  • Đau nhức, nóng bàn tay

Cách châm cứu: Khi châm cứu huyệt Ngư Tế, hướng mũi kim về phía lòng bàn tay, châm sâu 0,3 – 0,5 tấc. Có thể kết hợp cứu 10 – 15 phút để tăng hiệu quả điều trị.

Kết hợp huyệt vị: Để tăng hiệu quả điều trị ho ra máu, huyệt Ngư Tế thường được kết hợp với các huyệt vị khác như Cự Cốt,  Xích Trạch.

Giúp giải nhiêt, thải độc

Huyệt Thiếu Thương 

Vị trí:

Cách 1: Nằm ở mé ngoài ngón tay cái, cách gốc móng tay một khoảng bằng lá hẹ.

Cách 2: Sờ thấy chỗ tiếp giáp giữa da lòng bàn tay và da mu bàn tay phía ngoài ngón cái, huyệt nằm ở điểm gặp nhau của đường này với đường ngang qua gốc móng tay cái.

Giải phẫu:

Dưới da vùng huyệt Thiếu Thương là xương,  huyệt nằm dưới chỗ bám của gân cơ duỗi dài ngón cái.

Tác dụng:

Huyệt Thiếu Thương có tác dụng khai khiếu, tỉnh thần, thanh nhiệt, giải độc. Trong điều trị, huyệt này thường được sử dụng để hỗ trợ các bệnh lý cấp tính như:

  • Trúng phong, hôn mê
  • Sốt cao, co giật
  • Đau họng, sưng hàm, sưng lưỡi
  • Chảy máu cam
  • Đau nhức, co rút ngón tay

Cách châm cứu:

Khi châm cứu huyệt Thiếu Thương, hướng mũi kim về phía bàn tay,  châm xiên dưới da,  sâu 0,1 tấc.

Lưu ý khi châm cứu:

  • Tránh châm vào màng xương vì vùng này rất nhạy cảm,  châm vào sẽ gây đau.
  • Kết hợp huyệt vị:
  • Để tăng hiệu quả điều trị viêm amidan cấp,  có thể kết hợp chích máu Thiếu Thương với châm huyệt Hợp Cốc.

Phế là cơ quan hô hấp quan trọng, góp phần duy trì sự sống và bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. Chăm sóc sức khỏe Thủ thái âm phế chính là chăm sóc sức khỏe tổng thể,  nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. Bên cạnh việc duy trì lối sống lành mạnh,  chế độ dinh dưỡng hợp lý,  bạn có thể kết hợp các liệu pháp massage bấm huyệt Đông y để tăng cường chức năng hô hấp, phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh lý về đường hô hấp. Thắc mắc về bài viết TẠI ĐÂY.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

zalo-icon
icon-map
icon-phone
icon-map
icon-map
Do not Copy